/ / 6 Hàm Tính Tổng Trong Excel Bạn Nên Biết

6 Hàm Tính Tổng Trong Excel Bạn Nên Biết

Excel là tập hợp nhiều công cụ và tài sản khác nhau được điều chỉnh để phân tích và thao tác dữ liệu. Một dạng thao tác dữ liệu quen thuộc là phép cộng. Một hàm Excel tiện dụng để cộng các số là hàm SUM. Do đó, SUM có lẽ là hàm đầu tiên mà mọi người dùng Excel tìm hiểu.


Mặc dù SUM là hàm đứng đầu nhưng nó không phải là hàm SUM duy nhất trong Excel. Một số hàm SUM khác nhau có sẵn trong Excel, mỗi hàm có gia vị riêng. Bài viết này sẽ thảo luận về các hàm SUM thiết yếu trong Excel và cách sử dụng chúng.


Hàm SUM trong Excel

Các thành viên của gia đình SUM có hai điểm chung: Thứ nhất, tất cả họ đều cộng các giá trị theo cách này hay cách khác và thứ hai, tất cả họ đều có chữ SUM trong tên của mình.

Hàm đầu tiên, SUM, chỉ tính tổng các giá trị đầu vào và xuất kết quả. Các hàm SUM khác cũng thực hiện tương tự nhưng với một số thay đổi trong quá trình thực hiện. Chẳng hạn, SUMIF chỉ thêm các giá trị đáp ứng một điều kiện cụ thể. TÓM TẮT thực hiện một phép toán số học trên các mảng và sau đó tính tổng các kết quả.

Mặc dù tất cả các hàm SUM thực sự tính tổng, nhưng đó không phải là điều duy nhất chúng làm. Sự hiểu biết về các hàm SUM khác nhau có thể tăng đáng kể năng suất của bạn. Bạn sẽ không phải xem xét việc kết hợp hàm SUM với các hàm Excel khác mà thay vào đó, hãy sử dụng hàm SUM hoàn toàn phù hợp với nhu cầu của bạn.

Hãy khám phá các hàm SUM thiết yếu cùng với các ví dụ về cách sử dụng từng hàm.

1. TỔNG

Hàm SUM là thành viên cơ bản nhất của họ SUM trong Excel. Bạn có thể sử dụng nó để cộng một dãy số lại với nhau. Cú pháp của hàm SUM là:

 =SUM(cells) 

Ở đâu tế bào là các ô hoặc phạm vi ô mà bạn muốn tính tổng.

Sử dụng hàm SUM trong Excel

Ví dụ: công thức sau sẽ tính tổng các giá trị trong các ô A1 ĐẾN A10:

 =SUM(A1:A10) 

2. TỔNG HỢP

Bạn có thể sử dụng hàm SUMIF để tính tổng một dãy số đáp ứng các tiêu chí nhất định. SUMIF về cơ bản kết hợp các hàm SUM và IF với nhau. Cú pháp cho nó là:

 =SUMIF([sum_range], criteria, [criteria_range]) 

Ở đâu tổng_dải là phạm vi ô bạn muốn tính tổng, tiêu chuẩn là điều kiện bạn muốn sử dụng để lọc các giá trị và tiêu chí_phạm vi là phạm vi mà hàm sẽ tìm kiếm điều kiện.

Sử dụng SUMIF trong Excel

Ví dụ: công thức sau sẽ tính tổng tất cả các giá trị trong ô A1 bởi vì A10 lớn hơn 50:

 =SUMIF(A1:A10, ">50", A1:A10) 

Trong ví dụ này, phạm vi tổng và tiêu chí giống nhau. Tuy nhiên, hai đối số này cũng có thể là hai phạm vi riêng biệt:

 =SUMIF(A1:A10, ">10", B1:B10) 

Công thức trên tính tổng các ô trong A1 bởi vì A10 chỉ khi ô liền kề lớn hơn 10. Bạn cũng có thể sử dụng các điều kiện văn bản với SUMIF.

3. TỔNG

Hàm SUMIFS tương tự như hàm SUMIF. Nhưng nếu SUMIF chỉ có một tiêu chí duy nhất, thì SUMIFS có thể có nhiều tiêu chí.

Cú pháp của hàm SUMIFS là:

 =SUMIFS([sum_range], criteria1, [range1], criteria2, [range2], ...) 

Ở đâu tổng_dải là phạm vi ô bạn muốn tính tổng, tiêu chí1 là điều kiện đầu tiên bạn muốn sử dụng để lọc các giá trị, phạm vi1 là giá trị bạn muốn sử dụng để lọc các giá trị cho tiêu chí1và kể từ đó trở đi.

Sử dụng hàm SUMIF trong Excel

Ví dụ: công thức sau sẽ tính tổng tất cả các giá trị trong ô A1 bởi vì A10 lớn hơn 50 và ít hơn 60:

 =SUMIFS(A1:A10, A1:A10, ">50", A1:A10, "<60") 

Trong ví dụ này, tổng và cả hai phạm vi tiêu chí đều giống nhau. Giống như hàm SUMIF, các đối số này có thể tham chiếu đến các phạm vi khác nhau:

 =SUMIFS(A1:A10, B1:B10, "=Black", C1:C10, "=Slim") 

Công thức trên tổng hợp số lượng vật phẩm có màu Đen và Mỏng. Nó tìm kiếm các điều kiện thứ nhất và thứ hai trong B1:B10C1:C10tương ứng.

Sử dụng hàm SUMIF trong Excel với các phạm vi tiêu chí khác nhau

Lưu ý rằng SUMIFS không tính tổng các ô đáp ứng tiêu chí thứ nhất hoặc thứ hai. Thật vậy, nó tổng hợp các ô đáp ứng cả tiêu chí thứ nhất và thứ hai.

4. TÓM TẮT

Hàm TÓM TẮT nhân một dãy số rồi tính tổng các tích. Cú pháp của hàm TÓM TẮT là:

 =SUMPRODUCT(array1, array2, ...) 

Ở đâu mảng1 là mảng số đầu tiên và mảng2 là thứ hai. TÓM TẮT nhân các ô đầu tiên của các mảng với nhau, sau đó nhân các ô thứ hai, v.v.

Nếu bạn đã đặt hai mảng liền kề nhau, thì TÓM TẮT sẽ nhân từng ô với ô liền kề với nó. Cuối cùng, nó tính tổng các tích lại với nhau và đưa ra kết quả.

Sử dụng hàm TÓM TẮT trong Excel

Ví dụ: công thức sau sẽ nhân các giá trị trong ô A1 ĐẾN A10 với các tế bào B1 ĐẾN B10 và sau đó tổng hợp các sản phẩm:

 =SUMPRODUCT(A2:A11, B2:B11) 
Sử dụng hàm SUMPRODUCT trong Excel với phép chia

Bạn cũng có thể yêu cầu TÓM TẮT thực hiện các phép tính số học ngoài phép nhân. Để thực hiện việc này, hãy thay thế dấu phẩy giữa các mảng bằng ký hiệu của thao tác (+, , *, /).

Ví dụ: công thức bên dưới chia các mảng với nhau rồi tính tổng các kết quả:

 =SUMPRODUCT(A2:A11 / B2:B11) 

Trong các công thức nâng cao hơn, bạn có thể sử dụng dấu phủ định kép () để TÓM TẮT hoạt động trên các giá trị cụ thể. Hãy xem xét công thức dưới đây:

 =SUMPRODUCT(-- (B2:B8="Red"), C2:C8, D2:D8) 
Sử dụng hàm SUMPRODUCT trong Excel có điều kiện

Công thức này lấy các ô trong các cột CĐ. chỉ khi ô liền kề của chúng trong cột b bằng Màu đỏ. Sau đó, nó nhân hai mảng với nhau và cuối cùng tính tổng kết quả. Đầu ra của công thức này là tổng doanh số của các mặt hàng Đỏ.

5. TỔNG HỢP

Hàm SUMSQ tính tổng các bình phương của một dãy số. Cú pháp của hàm SUMSQ như sau:

 =SUMSQ([cells]) 

Ở đâu tế bào là phạm vi ô bạn muốn tính tổng bình phương.

Sử dụng hàm SUMSQ trong Excel

Ví dụ: công thức sau đây sẽ tính tổng bình phương của các giá trị trong ô A1 bởi vì A10:

 =SUMSQ(A1:A10) 

6. IMUM

Hàm này là một thành viên ít được biết đến hơn của họ SUM, vì nó xử lý một bộ số cụ thể. Hàm IMSUM tính tổng các số phức. Các số phức, bao gồm một phần thực và một phần ảo (được biểu thị bằng ‘a + bi’ trong đó ‘a’ và ‘b’ là các số thực và ‘i’ biểu thị căn bậc hai của -1), là miền của Hàm IMSUM. Có lẽ bạn không nên sử dụng chức năng này nếu bạn không biết điều đó.

Cú pháp của hàm IMSUM như sau:

 =IMSUM([range]) 

Ở đâu phạm vi là phạm vi ô mà bạn muốn tính tổng. Lưu ý rằng IMSUM chỉ hoạt động trên các số phức.

Sử dụng hàm IMSUM trong Excel

Ví dụ: công thức sau tính tổng các số phức trong ô A1 bởi vì A3:

 =IMSUM(A1:A3) 

Tổng của sự vĩ đại của Excel

Hàm SUM là một trong những hàm cơ bản nhưng cần thiết nhất trong Excel. Nó thực hiện một nhiệm vụ đơn giản: lấy các giá trị đầu vào và cộng chúng lại với nhau. Tuy nhiên, SUM không đơn độc trong gia đình của nó. Có nhiều sai lệch khác nhau của nó, mỗi cái phục vụ một mục đích duy nhất.

Bây giờ bạn đã biết về các hàm SUM còn lại, bạn có thể bỏ qua việc kết hợp SUM với các hàm Excel khác và thay vào đó sử dụng hàm apt. Bạn càng học và thành thạo nhiều hàm Excel, bạn càng nhanh chóng nghĩ ra các công thức sáng tạo cho các tình huống cụ thể.

Similar Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *